Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là hình thức vận chuyển đang được rất nhiều doanh nghiệp/ tổ chức quan tâm bởi rất nhiều lợi ích và lợi nhuận to lớn mà nó mang lại. Vậy giá cước vận chuyển đường biển trong nước và quốc tế là bao nhiêu? Cước vận chuyển đường biển bao gồm những loại chi phí nào cấu thành? Cùng Exim Logistics đi tìm câu trả lời thông qua bài viết bên dưới nhé!
Trên thực tế, chi phí vận chuyển đường biển là loại chi phí ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của công ty/ doanh nghiệp. Chi phí vận chuyển đường biển càng lớn đồng nghĩa với việc lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao. Chính vì vậy, để giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần chọn cho mình một đơn vị vận chuyển hàng hóa, làm thủ tục hải quan thật uy tín và chất lượng.
Thông thường, cước vận chuyển đường biển thường chia làm 2 loại chính:
- Cước vận chuyển đường biển trong nước.
- Cước vận chuyển đường biển quốc tế.
Theo quy định, khi vận chuyển hàng hóa quốc tế thông qua đường biển, khách hàng sẽ phải thanh toán 2 loại chi phí chính. Đó là cước phí gửi hàng quốc tế thông qua đường biển và phụ phí vận chuyển hàng hóa đường biển.
Cước vận chuyển đường biển quốc tế.
Cước phí gửi hàng quốc tế thông qua đường biển
Giá cước phí gửi hàng quốc tế bằng đường biển thường bao gồm:
Ocean Freight (OF): cước đường biển hay hiểu đơn giản hơn là khoản chi phí vận chuyển hàng hóa trên quãng đường từ cảng đi cho đến cảng đích. Lưu ý: đây là khoản cước đơn thuần chưa bao gồm các khoản phụ phí khác.
Thêm vào đó, bên cạnh cước phí đường biển, doanh nghiệp còn có thể phải chịu thêm một khoản chi phí nữa là chi phí đóng gói hàng hóa. Mức chi phí này sẽ phụ thuộc vào đặc tính và số lượng hàng hóa cần vận chuyển.
Phụ phí vận chuyển hàng hóa quốc tế thông qua đường biển
Phụ phí là các khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả thêm trong cước vận chuyển đường biển. Đây là những khoản phụ phí cần thiết, có thể trả hoặc không tùy theo thời điểm và địa điểm vận chuyển.

Dưới đây là danh sách các loại phụ phí thường có trong cước vận chuyển đường biển quốc tế mà doanh nghiệp phải chịu theo quy định:
- THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí tính cho việc xếp dỡ hàng hóa tại khu vực cảng. Phụ phí này sẽ được thu và tính theo số lượng container vận chuyển hàng hóa của đơn vị gửi hàng. Đồng thời, mức phụ phí này sẽ có tác dụng để phù đắp cho các hoạt động liên quan đến hàng hóa tại cảng như bố xếp hàng hóa, tập kết container,…
- Phí B/L (Bill of Lading fee): Phụ phí phát hành vận đơn B/L do đơn vị vận chuyển phát hành.
- Phí chứng từ (Documentation fee): là chi phí dành cho hàng tàu để lo làm giấy tờ, chứng từ cho lô hàng xuất nhập khẩu.
- Seal: Chi phí niêm yết hàng hóa
- Phí AMS (Advanced Manifest System fee): Chi phí khai báo hải quan dành cho các lô hàng vận chuyển đi thị trường Trung Quốc và Mỹ.
- Phí AFR (Advance Filing Rules): Chi phí khai báo hải quan cho lô hàng vận chuyển đi Nhật Bản
- Phí BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí cho sự chênh lệch, biến động của giá xăng dầu, giá nhiên liệu cho các phương tiện vận chuyển hàng hóa đường biển
- EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng Châu Á.
- Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí cho các lô hàng vận chuyển vào mùa cao điểm
- ISPS (International Ship and Port Facility Security Surcharge): phụ phí tri trả cho an ninh
- CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container
- COD (Change of Destination): Phụ phí cho việc thay đổi cảng đến (nếu có)
- DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao nhận hàng hóa tại khu vực cảng đến
- D/O (Delivery Order fee): Phí lệnh giao hàng
- ISF (Importer Security Filing): Chi phí kê khai an ninh dành cho đơn vị nhập khẩu dành cho các lô hàng đi Mỹ
- Phí CFS (Container Freight Station fee): Chi phí dành cho việc xếp dỡ hàng hóa, quản lý kho tại cảng và ngược lại.
- Cleaning fee: Phí vệ sinh vỏ container rỗng.
- Lift on/ lift off: Phí nâng container từ bãi tập kết hàng hóa lên xe và ngược lại.
Thêm vào đó, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm một số loại cước vận chuyển đường biển tùy thuộc vào quy định của từng cảng hay từng công ty vận chuyển.
Cước vận chuyển đường biển trong nước
Cước phí vận chuyển hàng hóa trong nước bằng đường biển cũng sẽ bao gồm giá cước vận chuyển hàng hóa và các khoản phụ phí liên quan tùy theo đơn vị vận chuyển, độ dài ngắn của quãng đường, trọng lượng hàng hóa,.. Ví dụ như phí D/O (lệnh giao hàng), chi phí vệ sinh vỏ container, phí lift on, lift off,…..

Cách tính giá cước vận chuyển đường biển
Thông thường, khi tính cước vận tải hàng hóa đường biển, người ta thường tính bằng các cách sau:
Đối với lô hàng nguyên container
- Tính theo container: Cước vận chuyển đường biển = Giá cước x Số lượng container
- Tính theo Bill/Shipment: Cước vận chuyển đường biển = Giá cước x Số lượng Bill/Shipment
Đối với hàng lẻ
- Cách 1: Tình theo trọng lượng thực của lô hàng – KGS, tấn
- Cách 2: Tình theo thể tích thực của lô hàng – CBM (= số lượng x dài x rộng x chiều cao)
Cách tính: khi 1 tấn < 3 CBM (dùng bảng trọng lượng KGS), 1 tấn >= 3 CBM (dùng bảng thể tích CBM)
Với các thông tin trong bài viết bên trên, bạn đã biết được các loại chi phí mà doanh nghiệp bạn phải trả khi có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường biển cũng như cách tính cước vận chuyển đường biển chưa? Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ trực tiếp với Exim Logistics qua số Hotline: 0943 915 225 để được hỗ trợ, báo giá nhanh chóng và chính xác nhất.
Rất hân hạnh được hợp tác cùng quý khách hàng trên mọi miền tổ quốc. Xin cảm ơn!